Tin Tức / tinhocdaiduong / 13/06/2024
Tin Tức / tinhocdaiduong / 13/06/2024
Chứng thực khả năng về tin học máy tính với chứng chỉ chuẩn quốc tế.
Cải thiện kỹ năng sử dụng máy tính, phục vụ cho quá trình học.
Nâng cao cơ hội tìm kiếm công việc tốt sau khi ra trường.
Một số trường Cao đẳng và Đại học đã quy định IC3 là chứng chỉ tin học chuẩn đầu ra. Do đó, nhiều bạn sinh viên cần học và ôn luyện IC3 để hoàn thành tốt nghiệp.
Là hành trang tốt phục vụ cho quá trình học tập ở các bậc học tiếp theo.
Nâng cao hiệu suất làm việc, đặc biệt khi làm việc với các ứng dụng của Microsoft.
Tạo lợi thế cạnh tranh khi ứng tuyển việc làm, tăng lương và tạo cơ hội thăng tiến trong công việc.
Là một trong những điều kiện cần khi nộp hồ sơ thi vào cơ quan Nhà nước.
Tin Học Đại Dương là đối tác lâu năm của IIG Việt Nam – đơn vị tổ chức thi uy tín tại Việt Nam. Đến với trung tâm, bạn sẽ nhận được những lợi ích sau:
Hy vọng bài viết này giúp bạn biết cách tra cứu chứng chỉ IC3 nhanh chóng. Chúc các bạn một ngày tốt lành!
Học thật – Thi thật – Giá trị thật
Cơ sở 1: Số 25, Đường 23, Phường Linh Chiểu, Tp Thủ Đức, HCM (0932413041)
Cơ sở 2: Tầng 4, Nhà Văn Hóa Sinh Viên, Khu Đại Học Quốc Gia, Tp Thủ Đức, HCM (0979076051)
Để tìm rõ nhất về những vấn đề xoay quanh IC3 thì trước hết bạn cần hiểu được khái niệm này.
ICE (viết tắt của The Internet and Computing Core Certification) là chứng chỉ tin học quốc tế dùng để đánh giá kiến thức và kỹ năng sử dụng máy tính, internet do Certiport (Hoa Kỳ) chứng nhận. Chứng chỉ ICE do Tập đoàn Certiport - Pearson Vue phát triển.
Có thể thấy, chứng chỉ tin học IC3 chính là một trong những chứng chỉ tin học quốc tế đánh giá khả năng sử dụng máy tính ở trình độ cơ bản của người học và được công nhận rộng rãi tại nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Hướng dẫn xem điểm thi IC3 Spark chi tiết:
Bước 1: Đăng nhập vào trang web Certiport.com
Bước 2:Tiến hành đăng nhập vào tài khoản
Ví dụ bạn tên là Hải, ngày sinh 25/04/2003 thì Username là hai250403 và mật khẩu là hai2504031.
Bước 3: Sau khi Login xong, bạn có thể xem chi tiết thông tin là Passed hay Failed. Bấm vào “Score Report” của từng bài thi để xem điểm chi tiết.
Hiện nay, IC3 có nhiều phiên bản khác nhau nhưng phổ biến nhất là 2 phiên bản: IC3 GS5 và IC3 GS6, sau đây là một vài điểm so sánh giữa 2 phiên bản này:
Xây dựng dựa trên tiêu chuẩn kỹ năng GS5
Xây dựng dựa trên tiêu chuẩn kỹ năng GS6
và có thêm phần hiểu biết nâng cao về năng lực kỹ thuật số
- Hoàn thành và thi đạt yêu cầu ở cả 3 phần
- Thi đạt ở level nào sẽ được cấp chứng chỉ ở level đó.
- Hoàn thành cả 3 chứng chỉ sẽ được cấp thêm chứng chỉ IC3 Digital Literacy Master Certification.
GS5 (Global Standard 5) là tiêu chuẩn toàn cầu được công nhận bởi các tổ chức uy tín, dùng để đánh giá khả năng sử dụng các ứng dụng công nghệ và thiết bị kỹ thuật số hiện nay.
GS5 phát triển dựa trên các tiêu chuẩn được đặt ra bởi International Society for Technology in Education (ISTE) - một tổ chức uy tín tại Hoa Kỳ.
IC3 GS5 bao gồm 3 bài thi tương ứng với 3 phần:
Nội dung phần này sẽ xoay quanh các vấn đề thường gặp liên quan đến hệ điều hành, phần cứng, phần mềm máy tính và cách xử lý khi gặp lỗi cơ bản.
Phần này yêu cầu thí sinh phải nắm vững các ứng dụng phần mềm thông dụng của Microsoft: Excel, Word và Powerpoint.
Phần cuối sẽ bao gồm các khái niệm về internet, cách sử dụng an toàn và tìm kiếm thông tin cũng như biết cách ứng xử phù hợp trên internet.
GS6 (Global Standard 6) là tiêu chuẩn toàn cầu được công nhận bởi các tổ chức uy tín dùng để đánh giá khả năng sử dụng các ứng dụng công nghệ và thiết bị kỹ thuật số mới nhất hiện nay.
GS6 đang là phiên bản mới nhất của IC3. Chương trình này được xây dựng lại nhằm giải quyết các vấn đề mới nhất liên quan đến khái niệm điện toán đám mây hiện tại.
Mục đích của việc tạo ra phiên bản mới này là để phù hợp với các yêu cầu giáo dục mới và đảm bảo người học ở mọi lứa tuổi có thể chứng thực tầm hiểu biết của họ về kiến thức kỹ thuật số.
IC3 GS6 gồm 3 bài thi tương ứng với 3 cấp độ:
Cấp độ 1: Kiểm tra các khái niệm căn bản và các thành phần quan trọng.
Cấp độ 2: Yêu cầu kiến thức thực hành của từng kỹ năng trong 7 nhóm kỹ năng.
Cấp độ 3: Xác nhận hiểu biết nâng cao của thí sinh về kiến thức kỹ thuật số.
Tại mỗi cấp độ ở IC3 GS6 sẽ được chia thành 7 chuyên đề giống nhau. Nhưng trong mỗi chuyên đề tại từng cấp độ, lượng kiến thức và yêu cầu hiểu biết sẽ tăng dần lên.
Chuyên đề 1: Công nghệ thông tin cơ bản (Technology Basics)
Chuyên đề 2: Công dân kỹ thuật số (Digital Citizenship)
Chuyên đề 3: Quản lý thông tin (Information Management)
Chuyên đề 4: Sáng tạo nội dung (Content Creation)
Chuyên đề 5: Giao tiếp (Communication)
Chuyên đề 6: Hợp tác (Collaboration)
Chuyên đề 7: An toàn và bảo mật thông tin (Safety and Security)
Cách tra cứu chứng chỉ IC3 GS6 cũng tương tự như cách tra điểm thi IC3 GS5. Bạn có thể thực hiện theo phần hướng dẫn ở phía trên.
Bạn có thể xem kết quả Failed hay Passed, bảng điểm chi tiết, in chứng chỉ IC3 bản mềm bất kỳ lúc nào. Còn chứng chỉ IC3 GS6 bản cứng sẽ được tổ chức Certiport (Hoa Kỳ) gửi về Việt Nam sau 1 – 3 tháng.
Chứng chỉ IC3 là chứng chỉ tin học được công nhận rộng rãi tại 150 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Theo thống kê, mỗi năm có trung bình 2 triệu lượt người thi tại hơn 12.000 trung tâm được Certiport ủy quyền chính thức.
Giá trị của chứng chỉ IC3 là gì theo quy định? Tại Việt Nam, chứng chỉ IC3 là một trong những chứng chỉ tin học đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
Cụ thể, theo khoản 1 Điều 2 của Thông tư 03/2014/TT-BTTTT có quy định về chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản gồm 6 mô đun như sau:
Mô đun này sẽ bao gồm các nội dung về kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính; các ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông; vấn đề về an toàn lao động và bảo vệ môi trường khi sử dụng công nghệ thông tin - truyền thông; an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính; vấn đề liên quan đến pháp luật khi sử dụng công nghệ thông tin.
Mô đun 2 yêu cầu về hiểu biết cơ bản khi bắt đầu làm việc với máy tính; làm việc với hệ điều hành; quản lý thư mục và tệp máy tính; phần mềm tiện ích; sử dụng tiếng việt và sử dụng máy in.
Mô đun 3 có nội dung kiến thức về văn bản, soạn thảo và xử lý văn bản cơ bản; sử dụng phần mềm soạn thảo cụ thể; định dạng văn bản; nhúng các đối tượng vào văn bản; cách kết xuất và phân phối văn bản; soạn thảo thông điệp và văn bản hành chính.
Mô đun 4 bao gồm kiến thức về bảng tính; sử dụng phần mềm bảng tính; các thao tác liên quan đến ô tính; thao tác trên trang tính; biểu thức và hàm; định dạng một ô và một dãy ô; biểu đồ; kết xuất và phân phối bảng tính, trang tính.
Mô đun 5 có các nội dung về kiến thức cơ bản về bài thuyết trình và trình chiếu; khả năng sử dụng phần mềm trình chiếu; xây dựng nội dung bài thuyết trình; đưa biểu đồ và sơ đồ tổ chức vào trang thuyết trình; chuẩn bị, trình chiếu và in bài thuyết trình.
Tại mô đun 6 sẽ yêu cầu về kiến thức cơ bản liên quan đến internet; sử dụng trình duyệt web; sử dụng web; sử dụng thư điện tử; một số hình thức truyền thông số thông dụng.
Khi người học đạt được chứng chỉ IC3 sẽ chứng tỏ rằng người đó có đầy đủ kiến thức và khả năng sử dụng cơ bản máy tính và internet. Do chứng chỉ IC3 đáp ứng các yêu cầu theo 6 mô đun được quy định bởi Bộ Thông tin và Truyền thông.
Đặc biệt, IC3 là chứng chỉ tin học có giá trị thời hạn vĩnh viễn. Do đó, người đạt được IC3 sẽ chỉ cần thi một lần và sử dụng chứng chỉ mãi mãi.