Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 4: Getting started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 4: Getting started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
(Danh động từ hay động từ nguyên mẫu có 'to'?)
I don’t mind (talk) to her about this.
Giải thích: Tôi không ngại nói với cô ấy chuyện này.
We plan (use) video chatting to keep in touch with our family.
Giải thích: Chúng tôi lên kế hoạch trò chuyện video để giữ liên lạc với gia đình.
He’s tried very hard (show) his love to her by sending lots of flowers and presents.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
She dislikes (communicate) through message boards or online meetings.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Lena enjoyed (chat) on the phone with her friends.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
They’ve decided (have) a video conference with their colleagues right away.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
a) How often do you have English, Mai? - I have it four times a week.
(Bạn thường học môn Tiếng Anh mấy lần vậy Mai? Tôi học nó bốn lần một tuần.)
b) Do you have English today? - Yes, I do.
(Hôm nay bạn có môn Tiếng Anh phải không? Đúng vậy, tôi có.)
c) How do you practise reading? - I read English comic books.
(Bạn luyện đọc như thế nào? Tôi đọc nhiều truyện tranh tiếng Anh.)
d) How do you learn vocabulary? - I write new words in my notebook and read them aloud.
(Bạn học từ vựng thế nào? Tôi viết những từ mới vào tập và đọc to chúng.)
a) How do you practise speaking English? - I speak English every day.
(Bạn thực hành nói tiếng Anh thế nào? Tôi nói tiếng Anh mỗi ngày.)
b) How do you practise listening to English? - I watch English cartoons on TV.
(Bạn thực hành nghe tiếng Anh thế nào? Tôi xem nhiều phim hoạt hình tiếng Anh trên ti vi.)
c) How do you practise writing English? - I write emails to my friends.
(Bạn thực hành viết tiếng Anh thế nào? Tôi viết nhiều thư điện tử cho những người bạn tôi.)
d) How do you reading English? - I read short stories.
(Bạn thực hành đọc tiếng Anh thế nào? Tôi đọc nhiều truyện ngắn.)
(Hỏi và trả lời những câu hỏi về bạn học tiếng Anh thế nào.)
A: How often do you have English?
(Bạn thường học môn Tiếng Anh như thế nào?)
B: I have English twice a week.
(Tôi học Tiếng Anh 2 lần một tuần.)
(Hôm nay bạn có môn tiếng Anh không?)
A: How do you practise speaking English?
(Bạn luyện tập nói tiếng Anh như thế nào?)
B: I speak English with my friends on the Internet.
(Tôi nói Tiếng Anh với bạn tôi trên mạng.)
A: How do you practise reading English?
(Bạn luyện đọc tiếng Anh như thế nào?)
A: How do you practise writing English?
(Bạn luyện viết Tiếng Anh như thế nào?)
B: I write sentences and short funny stories.
(Tôi viết câu và những mẩu chuyện cười ngắn.)
A: How do you practise listening to English?
(Bạn luyện nghe tiếng Anh như thế nào?)
A: How do you learn English vocabularies?
(Bạn học từ vựng tiếng Anh như thế nào?)
B: I write them on flashcards and stick them in my room.
(Tôi viết từ mới vào các mẩu giấy và dán chúng trong phòng.)
1. Linda: How do you practise listening, Nam?
Nam: I watch English cartoons on TV.
2. Linda: How do you learn English, Mai?
3. Linda: How do you practise reading, Trung?
Trung: I read English comic books.
4. Linda: How do you learn vocabulary, Quan?
Quan: I write new words in my notebook and read them aloud.
1. Linda: Bạn luyện nghe như thế nào, Nam?
Nam: Mình xem hoạt hình tiếng Anh trên tivi.
2. Linda: Bạn học tiếng Anh như thế nào, Mai?
Mai: Mình hát các bài hát tiếng Anh.
3. Linda: Bạn luyện đọc như thế nào, Trung?
Trung: Mình đọc truyện tranh tiếng Anh.
4. Linda: Bạn học từ vựng như thế nào, Quân?
Quân: Mình viết từ mới vào vở và đọc to chúng.
Trung is a newcomer in Class 5B. Today, he's happy (1) _______ he has two English lessons. To practise speaking English, he (2) _______ it every day with his friends. To learn vocabulary, he (3) _______ new words and reads them aloud. He also learns English by (4) _______ English songs. His (5) _______ is singing English songs!
Trung is a newcomer in Class 5B. Today, he’s happy (1) because he has two English lessons. To practise speaking English, he (2) speaks it every day with his friends. To learn vocabulary, he (3) writes new words and reads them aloud. He also learns English by (4) singing English songs. His (5) hobby is singing English songs!
Trung là một học sinh mới đến trong lớp 5B. hôm nay, cậu ấy vui bởi vì cậu ấy có hai tiết học tiếng Anh. Để luyện nói tiếng Anh, cậu ấy nói tiếng Anh mỗi ngày với bạn bè. Để học từ vựng, cậu ấy viết những từ mới và đọc to chúng. Cậu ấy cũng học tiếng Anh bằng cách hát những bài hát tiếng Anh. Sở thích của cậu ấy là hát những bài hát tiếng Anh!
I speak to my friends every day.
(Tôi nói với bạn tôi mỗi ngày.)
(Tôi đọc nhiều truyện tranh tiếng Anh.)
(Tôi viết thư điện tử cho bạn bè tôi.)
And how do you practise listening?
I watch English cartoons on TV.
(Tôi xem phim hoạt hình tiếng Anh trên ti vi.)
Ex: Most ethnic people in Viet Nam live in stilt houses.
Ex: Xòe is a form of Vietnamese folk dance.
Ex: Which musical instrument do you play, guitar or piano?
I love to see farmers working on terraced fields.
Ex: There are 54 ethnic groups in our country.
1. I love mua sap, a popular _____ of the Thai people.
Giải thích: Trong câu, người viết đề cập đến “mua sap”. Đây là một loại hình múa dân gian. Vì vậy, có thể dùng từ “folk dance” với nghĩa “điệu nhảy dân gian để điền vào chỗ trống.
2. Their beautiful stilt house _____ a large rice field.
Giải thích: Trong câu này, ngôi nhà sàn như thế nào đó đối với cánh đồng lúa. Vì vậy, có thể dùng từ “overlooks” với nghĩa nhìn ra/ đối mặt với để điền vào chỗ trống.
3. A: What is the name of a popular Tay’s _____?
Giải thích: Câu trả lời nói về “dan tinh”. Đây là một loại nhạc cụ. Vì vậy, có thể dùng từ “musical instrument” với nghĩa “nhạc cụ” để điền vào chỗ trống.
4. Every ethnic group has their own _____ culture.
Giải thích: Trong câu này, cần có tính từ làm rõ từ “culture” (văn hóa) và cụm từ này là cái mà mỗi nhóm dân tộc có. Vì vậy, có thể dùng từ “traditional” với nghĩa “truyền thống” để điền vào chỗ trống.
5. Of the 54 _____ in Viet Nam, the Kinh is the largest.
Giải thích: Trong câu này, người nói đề cập dân tộc Kinh là lớn nhất trong 54 đối tượng. Vì vậy, có thể dùng từ “ethnic groups” với nghĩa “nhóm dân tộc” để điền vào chỗ trống.
1. stilt house /stɪlt haʊs/: nhà sàn → c
2. terraced fields /ˈterɪst fiːldz/ : ruộng bậc thang → a
3. bamboo /ˌbæmˈbuː/: cây tre → d
4. five-colour sticky rice /faɪv-ˈkʌlə ˈstɪki raɪs/: xôi ngũ sắc → b
1. What are Tom and Lai talking about?
A. Minority groups in Viet Nam.
Đáp án: C. Life of the Tay people.
Từ khóa câu hỏi: Tom and Lai, talk about
Vị trị thông tin: Ở lời thoại số 4 có thông tin “...I’m from the Tay ethnic group”
→ Giải thích: Sau khi Lai giới thiệu bạn ấy đến từ dân tộc Tày, cuộc hội thoại xoay quanh dân tộc Tày vì Tom muốn tìm hiểu về dân tộc này. Phương án B (Ha Giang) không phải là nội dung mà Tom và Lai trò chuyện. 2 bạn chỉ trò chuyện về dân tộc của Lai nên phương án C (Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam) là sai.
2. A “stilt house” _______________.
Vị trị thông tin: Ở lời thoại số 5 và 6 có thông tin “Tom: I once saw a bamboo house on high posts in a travel brochure. Do you live in a home like that?”, “Lai: Yes, we call it a stilt house”
→ Giải thích: Sau khi Tom hỏi Lai về một kiểu nhà mà bạn ấy thấy và mô tả nó ở trên những trụ cao (I once saw a bamboo house on high posts in a travel brochure) và hỏi Lai có sống ở nhà như vậy không (Do you live in a home like that?) thì Lai cho biết tên của kiểu nhà đó là stilt house. Không có thông tin đây là nhà nhiều tầng (A. is a multi-storey house). Lai nói nhà Lai nhìn ra cánh đồng nhưng không khẳng định nhà nào cũng vậy nên đáp án C. always faces a field chưa chính xác.
3. Lai mentions ___________ of the Tay people.
Từ khóa câu hỏi: mention, Tay people
Vị trị thông tin: Ở lời thoại số 10 có thông tin “You can see it in our folk dances ...”
→ Giải thích: Lai có đề cập đến các điệu nhảy dân gian (folk dances). Không có thông tin về các lễ hội phổ biến (B. popular festivals) và các phong tục (C. costumes)